Vinrovit thuộc nhóm Vitamin bổ sung cho người thiếu hoặc có nguy cơ thiếu vitamin nhóm B và điều trị các bệnh về thần kinh. Để biết thêm về thành phần và công dụng của thuốc, mời bạn đọc bài viết dưới đây.
1. Thuốc Vinrovit là thuốc gì?
Vinrovit có thành phần chính: Thiamine mononitrat 100mg; Pyridoxin hydroclorid 50mg và Cyanocobalamin 0,5mg. Thuốc có dạng viên nang mềm. Phía trong thuốc bao gồm các thành phần chính như:
– Thiamin (vitamin B1) có tác dụng thúc đẩy hoạt động của các enzym Pyruvate dehydrogenase và Alpha-ketoglutarate trong chuyển hóa carbohydrate. Vitamin B1 cũng ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa glucose nội bào và ức chế quá trình peroxy hóa lipid của chì. Khi thiếu Thiamin, các axit Pyruvic không được chuyển hóa để tham gia vào chu trình Kreb khiến nồng độ axit Pyruvic trong cơ thể tăng cao và chuyển hóa thành Axit Lactic. Khi đó cơ thể sẽ bị axit Lactic tác động.
– Pyridoxine (vitamin B6) đóng vai trò là một coenzym tham gia vào nhiều quá trình trao đổi chất, đặc biệt là các phản ứng sinh hóa như khử carbohydrate, chuyển hóa axit amin,… Đồng thời, vitamin B6 còn tham gia vào quá trình tổng hợp huyết sắc tố. Thiếu pyridoxine có thể dẫn đến thiếu máu thiếu sắt, gây viêm dây thần kinh ngoại vi, khô môi…
– Cyanocobalamin là một chất chuyển hóa của vitamin B12, nó hoạt động như một coenzym cần thiết cho sự sao chép và tăng trưởng của tế bào, hoạt động bình thường của vỏ myelin của hệ thần kinh. Nó còn tham gia vào nhiều phản ứng sinh hóa trong quá trình chuyển hóa Cacbohydrat, Protein và Lipit. Thiếu vitamin B12 có thể gây ra những tổn thương không hồi phục của hệ thần kinh, tế bào thần kinh bị chết, Myelin bị phá hủy,… do đó làm tăng nguy cơ mắc chứng mất trí nhớ.

2. Công dụng của thuốc Vinrovit
Thuốc Vinrovit có tác dụng bổ sung vitamin B1, B6, B12 cho cơ thể. Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
– Viêm dây thần kinh, đau dây thần kinh tọa;
– Người thiếu máu;
– Người nghiện rượu có triệu chứng loạn thần…
– Các bệnh về khớp như thấp khớp, viêm khớp,… dẫn đến đau nhức;
– Thiếu hoặc người có nguy cơ thiếu vitamin B do hội chứng thiếu hụt ủ bệnh ở bệnh nhân thiếu máu ác tính, rối loạn tiêu hóa, sau phẫu thuật,…
– Người bị suy nhược cơ thể.
2.1 Cách dùng và liều lượng Vinrovit
- Cách dùng: Thuốc được dùng bằng đường uống;
- Liều dùng: Uống 1 viên/lần và ngày từ 1 đến 2 lần. Điều trị này kéo dài bao lâu tùy thuộc vào từng trường hợp.
3. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Vinrovit
Bạn không sử dụng Vinrovit trong trường hợp:
- Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
- Trẻ em.
- Bệnh nhân đang dùng Levodopa để điều trị;
- Bệnh nhân có khối u ác tính.
Thận trọng khi dùng Vinrovit cho bệnh nhân teo dây thần kinh thị giác. Các tác dụng không mong muốn vẫn có thể xảy ra khi sử dụng Vinrovit như:
- Dị ứng, buồn nôn và nôn;
- Liều cao có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi.
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Bạn nên có một chế độ ăn uống đa dạng để có thể cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể. Kiêng rượu khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng cùng với các loại thuốc sau:
- Thiamine có thể tăng cường tác dụng của các chất ức chế thần kinh cơ;
- Pyridoxine chứa trong thuốc làm giảm tác dụng của Levodopa. Dùng với liều 200 mg pyridoxine mỗi ngày trong 1 tháng có thể làm giảm khoảng 50% nồng độ trong huyết thanh của Phenobarbital và Phenytoin;
- Sử dụng thuốc tránh thai có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6;
- Chloramphenicol có thể gây tác dụng trung hòa tạo máu.
Phụ nữ mang thai chỉ nên dùng thuốc này nếu thật cần thiết. Phụ nữ đang cho con bú cũng phải thận trọng khi sử dụng. Chỉ sử dụng thuốc khi còn hạn sử dụng và bao bì còn nguyên vẹn. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo, thoáng mát.
Trên đây là những thông tin về công dụng của thuốc Vinrovit, nếu còn thắc mắc nào khác bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.