Viễn thông là gì? Dịch vụ và doanh nghiệp viễn thông là gì?

Hãy cùng phân tích vấn đề này qua bài viết viễn thông là gì? Viễn thông đóng vai trò lớn lớn giúp con người truyền tải thông báo một phương pháp chuẩn xác, bảo mật và chóng vánh nhất là trong thời đại bùng nổ thông báo như ngày nay.

1. Định nghĩa viễn thông là gì?

Cụ thể, Khoản 1 Điều 3 Luật Viễn thông 2009 quy định:

“Viễn thông là việc gửi, truyền, nhận và xử lý ký hiệu, dấu hiệu, dữ liệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc các dạng thông tin khác bằng cáp, sóng vô tuyến điện, phương tiện quang học và những phương tiện thông tin liên lạc khác. các đồ vật điện trong khoảng khác.”

Theo quy định trên, viễn thông được hiểu là việc gửi, truyền, nhận và xử lý dấu hiệu, tín hiệu, dữ liệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng thông báo khác. công cụ để thực hành những hoạt động này bao gồm cáp, sóng vô tuyến, công cụ quang quẻ học và công cụ điện từ khác.

Từ xa xưa, viễn thông đã miêu tả ở việc con người sử dụng các tín hiệu khác nhau để truyền thông tin như tín hiệu cờ, dấu hiệu ánh sáng, dấu hiệu khói, tín hiệu âm thanh như còi, còi. Ở thời đương đại, viễn thông được mô tả chuẩn y hoạt động của các đồ vật điện như điện thoại, điện tín, máy telex và hệ thống vô tuyến, cáp quang đãng hài hòa với internet và vệ thông suốt tin. .

Hiện tại, trong bối cảnh vững mạnh mạnh mẽ của mọi ngành nghề, trong đấy sở hữu viễn thông với sứ mệnh giúp mọi người truyền vận tải thông báo 1 phương pháp chuẩn xác, bảo mật và mau chóng. Bên cạnh đó, viễn thông cũng rất quan trọng đối với sự hình thành và lớn mạnh của truyền thông.

Viễn thông là gì

2. Dịch vụ viễn thông là gì?

Can dự tới định nghĩa viễn thông chúng ta thường gặp định nghĩa nhà sản xuất viễn thông. Vậy nhà cung cấp viễn thông là gì?

Khoản 7 Điều 3 Luật Viễn thông 2009 quy định:

“Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông báo giữa 2 hoặc 1 hàng ngũ người dùng dịch vụ viễn thông, bao gồm nhà sản xuất căn bản và nhà cung cấp trị giá gia nâng cao.”

Dòng hình nhà sản xuất viễn thông: những chiếc hình dịch vụ viễn thông được quy định tại Điều 3 Thông tư 05/2012/TT-BTTTT, cụ thể như sau:

– Theo đặc điểm công nghệ và phương thức truyền dẫn của mạng viễn thông, những dịch vụ viễn thông căn bản và trị giá gia tăng quy định tại Điều 9 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ. Chính phủ quy định chi tiết và chỉ dẫn thi hành 1 số điều của Luật Viễn thông được gộp thành những mẫu nhà cung cấp cụ thể sau đây:

+ Nhà sản xuất viễn thông một mực bao gồm nhà sản xuất viễn thông nhất mực mặt đất và nhà sản xuất viễn thông nhất thiết vệ tinh.

+ Dịch vụ viễn thông di động bao gồm dịch vụ viễn thông di động mặt đất, nhà cung cấp viễn thông di động vệ tinh, nhà sản xuất viễn thông di động hàng hải và nhà cung cấp viễn thông di động hàng ko.

– Theo hình thức thanh toán giá cước, nhà cung cấp viễn thông được phân thành nhà cung cấp trả trước và nhà cung cấp trả sau.

+ Dịch vụ trả trước là nhà sản xuất mà người sử dụng nhà cung cấp viễn thông trả tiền cước sử dụng nhà cung cấp trước khi sử dụng nhà sản xuất theo thỏa thuận giữa hai bên.

+ Dịch vụ trả sau là nhà cung cấp trong đấy người tiêu dùng nhà cung cấp viễn thông thanh toán cước dùng dịch vụ sau khi dùng nhà sản xuất theo thỏa thuận giữa hai bên.

– Theo khuôn khổ giao thông, dịch vụ viễn thông được phân thành dịch vụ nội mạng và nhà cung cấp liên mạng.

+ Nhà cung cấp nội mạng là nhà sản xuất gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa các người sử dụng nhà cung cấp trong cộng 1 mạng viễn thông.

+ Nhà sản xuất Internet là nhà cung cấp gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa các người sử dụng dịch vụ thuộc những mạng viễn thông khác nhau. Mạng viễn thông khác loại là mạng viễn thông khác cái của cộng 1 doanh nghiệp viễn thông hoặc mạng viễn thông của những đơn vị viễn thông khác nhau.

– Nhà cung cấp viễn thông gia tăng là nhà cung cấp bổ sung thêm những tính năng, nhân thể ích cho người sử dụng nhà cung cấp viễn thông, là một bộ phận cấu thành, được cung cấp cùng mang các dịch vụ viễn thông căn bản và dịch vụ viễn thông trị giá gia tăng.

– Các dịch vụ viễn thông khác theo quy định của Bộ thông báo và Truyền thông.

3. Doanh nghiệp dịch vụ viễn thông là gì?

Doanh nghiệp viễn thông là doanh nghiệp được có mặt trên thị trường theo pháp luật Việt Nam và được cấp giấy phép cung cấp nhà cung cấp viễn thông. Tổ chức viễn thông bao gồm: doanh nghiệp phân phối nhà sản xuất mang hạ tầng mạng và doanh nghiệp phân phối nhà sản xuất không mang cơ sở vật chất mạng. Đơn vị được cấp giấy phép buôn bán nhà sản xuất viễn thông lúc đáp ứng đủ những điều kiện sau đây:

– Mang Giấy chứng nhận đăng ký buôn bán hoặc Giấy chứng thực đầu cơ kinh doanh dịch vụ viễn thông.

– Sở hữu đủ điều kiện tài chính, đơn vị bộ máy và nhân công thích hợp với quy mô của dự án.

– Có phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh khả thi thích hợp sở hữu chiến lược, quy hoạch vững mạnh viễn thông quốc gia, những quy định về tài nguyên, kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn khoa học viễn thông, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông.

– Thực hành các biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở vật chất cơ sở vật chất viễn thông và an ninh thông báo.

– Đơn vị được cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng khi đáp ứng đủ những điều kiện nêu trên, có vốn pháp định và cam kết đầu cơ theo quy định của Chính phủ.

4. Các tìm kiếm có liên quan khái niệm về viễn thông

  • Ngành viễn thông
  • Tiền viễn thông là gì
  • Thiết bị viễn thông la gì
  • Dịch vụ viễn thông Viettel là gì
  • Cáp viễn thông là gì
  • Bưu chính viễn thông là gì
  • Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông là gì
  • Cước viễn thông là gì

Trên đây là các chia sẻ của chúng tôi về viễn thông là gì. Mong rằng những san sớt từ bài viết sẽ hữu ích và giúp bạn đọc hiểu rõ nội dung này.