Từ ghép chính phụ là gì? Đặc điểm, phân loại từ ghép chính phụ

Từ là một đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa hoàn chỉnh và được tiêu dùng để đặt câu. 1 từ với thể mang một hoặc phổ thông “âm tiết” (một số tài liệu sẽ gọi nó là “âm thanh”). Trong khoảng mang hai âm tiết trở lên gọi là từ phức. Từ phức bao gồm trong khoảng láy và trong khoảng ghép. Trong trong khoảng ghép sở hữu trong khoảng ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. Vậy từ ghép chính phụ là gì, cùng tìm hiểu tài liệu sau đây để hiểu hơn nhé.

1. Khái niệm từ ghép chính phụ là gì?

Từ ghép chính phụ là sự hài hòa của những từ chính và phụ trong 1 trong khoảng. Trong đấy, tiếng chính thường đóng vai trò chỉ chiếc sự vật lớn hơn, cụ thể hơn, toàn diện hơn, còn tiếng phụ thường đóng vai trò cụ thể hóa sự vật và dòng đặc biệt của nó.

Từ ghép là mẫu trong khoảng phức được tạo bởi chí ít 2 từ đơn, những trong khoảng này có nghĩa và sở hữu quan hệ với nhau về nghĩa. Từ ghép với thể được tạo thành trong khoảng một danh trong khoảng + một động trong khoảng, 2 động từ, 1 tính trong khoảng + danh từ….

Trong khoảng ghép là thành phần để tạo thành câu tiếng Việt. Từ ghép giúp xác khái niệm của trong khoảng trong văn nhắc và văn viết một cách chính xác, khiến câu có tính logic cả về hình thức và nội dung.

Từ ghép chính phụ là gì

2. Lấy ví dụ về từ ghép chính phụ

– “Bà” là trong khoảng ghép chính phụ.

Cụ thể: “bà ngoại” và “bà nội” có quan hệ ngữ nghĩa, âm tiết “bà nội” làm rõ nghĩa cho âm tiết “bà ngoại” (tức là để làm rõ tức thị nhắc đến bà nội, nhưng là bà ngoại).

– “Ông nội” là từ ghép chính phụ.

Ông đó là giọng kể chính, tổng quát hơn. Còn Nội là phụ ngữ, khiến cho rõ trong khoảng ông nội.

3. Đặc điểm của từ ghép chính phụ

Trong khoảng ghép chính phụ sở hữu tiếng chính và tiếng phụ (một hoặc rộng rãi tiếng phụ) bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính. Trật tự của những trong khoảng trong trong khoảng ghép thuần Việt: tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.

Trong khoảng ghép chính phụ sở hữu tính chất phân nghĩa, trong khoảng chính biểu hiện vai trò nghĩa chính còn những trong khoảng phụ chỉ đi theo để bổ sung ý nghĩa cho từ chính. Nghĩa của trong khoảng ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính. Ví dụ: Bà nội; Bút chì; Bọn trẻ; Hoa mai; Sách giáo khoa; tàu ngầm; vận chuyển; Xe đạp…

4. Cách phân loại từ ghép chính phụ

4.1 Từ ghép gốc Việt

  • Từ ghép gốc Việt bậc 1: (âm chính là từ đơn). Ví dụ: hoa hồng, hoa lan, hoa phượng…
  • Trong khoảng ghép gốc Việt bậc 2: (âm chính là trong khoảng ghép). Ví dụ: động cơ đốt trong, máy bay không người lái…

4.2 Từ ghép gốc Hán

  • Từ ghép gốc Hán: phụ trước – chính sau. Ví dụ: Bạch mã (“bai” là âm phụ, “ma” là âm chính – ngựa trắng).
  • Từ ghép chính phụ gốc Hán: chính trước – phụ sau. Tỉ dụ, đại diện (“dang” là âm tiết chính, “face” là âm tiết phụ – thay mặt).

5. Tìm kiếm liên quan về định nghĩa từ ghép chính phụ

  • Từ ghép đẳng lập la gì
  • Từ ghép chính phụ ví dụ
  • 20 từ ghép chính phụ
  • Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
  • Từ láy la gì
  • Từ ghép la gì
  • Từ ghép đẳng lập là gì cho ví dụ
  • Từ ghép đẳng lập ví dụ

Trên đây là những san sẻ của chúng tôi về vấn đề thế nào là trong khoảng từ ghép chính phụ, từ ghép chính phụ là gì? cho độc giả của chúng tôi.