Sau tính từ sở hữu là gì? Định nghĩa tính từ sở hữu là gì?

Trong tiếng Anh sở hữu phần đông cái đại trong khoảng khác nhau như: đại trong khoảng chủ ngữ, đại từ tân ngữ, danh trong khoảng có, tính từ sở hữu… khiến cho rộng rãi bạn rất dễ bị nhầm lẫn. Do đó, bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về chủ đề sau tính từ sở hữu là gì, cách phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu.

1. Khái niệm tính từ sở hữu là gì?

Tính từ sở hữu là 1 phần ngữ pháp của câu. Tính từ sở hữu biểu đạt sự mang, thường đứng trước danh trong khoảng và với chức năng bổ nghĩa cho danh từ theo sau nó, giúp người đọc, người nghe xác định được danh từ ấy thuộc về vật hay người. Tính từ có trong tiếng Anh phụ thuộc vào chủ nhân, chẳng phải số thứ có. Tính trong khoảng mang luôn được sử dụng đối có người có, chẳng hề đối có vật dụng, động vật hoặc người thuộc về người có.

– Ví dụ:

  • She likes your pen. (Trong câu này tính từ sở hữu “your” nằm phái trước danh từ “bút” để cho chúng ta có thể nhận biết ai sở hữu nó).
  • My house is big. (I là chủ ngữ là người sở hữu căn nhà – house).
  • My car is black. (Chiếc ô tô của tôi màu đen).

Sau tính từ sở hữu là gì

2. Khái niệm sau tính từ sở hữu là gì?

Từ khái niệm tính từ sở hữu ta mang thể giải đáp câu hỏi sau tính từ sở hữu là gì như sau: Tính từ sở hữu là tính từ và đứng trước danh từ. Tương tự, sau tính từ mang là một danh từ.

Cấu trúc của tính từ mang như sau: Tính từ (Adjective) + Danh từ (Nouns).

– Ví dụ:

  • I think her dog has eaten my gerbil. (Sau tính từ với “cô ấy” và “của tôi” đang ở trước danh trong khoảng “con chó” và “gerbil” để cho chúng ta biết ai sở hữu chúng.)
  • She visited her mother last weekend. (Cô ấy đã đi thăm mẹ của cô ấy vào cuối tuần trước. Sau tính từ mang cô ấy là danh từ mẹ của cô ấy).

3. Các loại tính từ sở hữu trong tiếng Anh

Tính từ sở hữu trong tiếng anh được chuyển trong khoảng đại trong khoảng nhân xưng. Cụ thể lệ luật chuyển đổi trong khoảng đại trong khoảng nhân xưng sang tính từ với như sau:

  • I: tôi → My: của tôi
  • We: chúng tôi→ out : của chúng tôi, của chúng ta
  • You: bạn → Your: của bạn
  • He: anh đó → His: của anh đấy.
  • She: cô đấy → Her: của cô đấy.
  • It: nó → Its: của nó
  • They: Họ, chúng nó → Their: của họ, của chúng

Ví dụ:

  • My car is red (Ô tô của tôi màu đỏ).
  • She likes your hat. (Cố đó thích mẫu mũ của cô ấy).
  • His name is Trung. (Anh ấy tên Trung).

4. Cách phân biệt tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Tính từ sở hữu và đại trong khoảng có đều là các trong khoảng rất quan trọng góp phần làm cho câu rõ ràng hơn. Bên cạnh đó, giữa 2 định nghĩa này với sự dị biệt và cần phân biệt tính từ sở hữu (hữu thức hạn định sở hữu) và đại trong khoảng mang với nhau. Cụ thể chúng khác nhau như sau:

+ Tính từ có luôn phải bổ nghĩa cho danh trong khoảng đứng sau nó.

+ Sau đại từ mang không tiêu dùng danh từ vì bản thân nó đóng vai trò là cụm danh từ.

– Ví dụ:

  • Your car is black. (Xe của tôi màu đen, your là một tính từ, bổ nghĩa cho danh trong khoảng car)
  • Mine is red. (Mine là một đại trong khoảng, hoạt động như 1 chủ ngữ của động từ is)
  • My pen is blue. (Bút của tôi màu xanh).
  • His pen is red. (Bút của anh đấy màu đỏ) .
  • My và his ở đây là tính từ có, vì my đang bổ nghĩa cho danh trong khoảng car và his đang bổ nghĩa cho danh từ car.

5. Tìm kiếm có liên quan về định nghĩa sau tính từ sở hữu

  • Cách dùng đại từ sở hữu
  • Tính từ sở hữu là gì
  • Sau his là từ loại gì
  • Tính từ sở hữu + danh từ
  • Trước tính từ sở hữu là gì
  • Danh từ sở hữu
  • Cách dụng tính từ sở hữu
  • Bài tập tính từ sở hữu
  • Tính từ sở hữu trong tiếng Anh
  • Bằng tính từ sở hữu
  • Ví dụ về tính từ sở hữu
  • Tính từ sở hữu ‘s
  • Tính từ sở hữu của hệ

Sở hữu các thông tin trên, chúng tôi tin rằng quý quý khách đã phần nào hiểu được nội dung sau đây tính từ mang là gì?. Trong trường hợp với bất kỳ thắc mắc nào về bài viết cũng như những vấn đề liên quan, đừng ngại ngần liên hệ có chúng tôi để được tư vấn và tương trợ.