Ravastel 10 là thuốc gì? Tác dụng, liều lượng và cách dùng

Ravastel 10mg là loại thuốc được chỉ định điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (typ llB) và tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.

1. Thuốc Ravastel 10 là thuốc gì?

Ravastel 10 là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Rosuvastatin 10mg.

1.1 Dược lực học

Rosuvastatin là chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh men khử HMG-CoA, men này xúc tác quá trình chuyển 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzym A thành mevalonat. Vị trí tác dụng chính của Rosuvastatin là gan, do đó làm giảm cholesterol.

1.2 Dược động học

Hấp thu: Rosuvastatin được hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối là khoảng 20%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 5 giờ sau khi bệnh nhân dùng thuốc.

Phân bố: Rosuvastatin được phân bố rộng rãi ở gan, đây là nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL-C. Thể tích phân bố của hoạt chất Rosuvastatin xấp xỉ 134 L.

Chuyển hóa: Rosuvastatin được chuyển hóa chủ yếu bởi isoenzym cytochrom P450 CYP2C9. Thời gian bán hủy trong huyết tương là khoảng 19 giờ. Thời gian bán hủy không tăng với liều cao hơn ở bệnh nhân.

Thải trừ: Khoảng 90% liều dùng Rosuvastatin được thải trừ dưới dạng không đổi trong phân, phần còn lại được thải trừ qua nước tiểu.

Thuốc Ravastel 10 là thuốc gì

2. Công dụng của thuốc Ravastel 10 là gì?

Công dụng của Ravastel 10 trong điều trị tăng cholesterol máu:

– Ravastel 10 là thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb), tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa bao gồm tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử), hoặc khi chế độ ăn kiêng và các biện pháp khác như tập thể dục không đáp ứng.

– Là thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng cũng như các biện pháp hạ lipid máu khác ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử hoặc khi các biện pháp này không phù hợp.

Việc sử dụng Ravastel 10 để ngăn ngừa các biến cố tim mạch:

– Rosuvastatin được chỉ định như một thuốc hỗ trợ trong phòng ngừa các biến cố tim mạch nguyên phát ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Ravastel 10

Sử dụng Ravastel 10 theo đường uống với liều lượng tùy theo mục đích điều trị như sau:

3.1 Điều trị tăng cholesterol huyết

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg hoặc 10 mg một lần mỗi ngày, tăng lên 20 mg một lần mỗi ngày sau 4 tuần nếu thật cần thiết. Việc lựa chọn liều khởi đầu nên tính đến mức cholesterol của bệnh nhân, nguy cơ tim mạch trong tương lai, cũng như khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn. Cần có sự giám sát y tế chuyên khoa khi bắt đầu dùng liều 40 mg cho bệnh nhân.

3.2 Phòng ngừa các biến cố tim mạch:

  • Liều thông thường là 20 mg Ravastel mỗi ngày.

3.2 Trẻ em từ 6 đến 17 tuổi

  • Ở trẻ em bị tăng cholesterol máu có tính chất gia đình dị hợp tử, liều khởi đầu thông thường của Ravastel 10 là 5 mg/ngày.
  • Ở trẻ em 6-9 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử, liều thông thường là 5 đến 10 mg/ngày.
  • Đối với trẻ em từ 10-17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử, liều Ravastel thông thường là 5-20 mg/ngày.

Ở trẻ em, nên điều chỉnh liều theo đáp ứng và khả năng dung nạp của từng cá nhân. Trẻ em nên được áp dụng chế độ ăn ít cholesterol trước khi bắt đầu điều trị bằng Ravastel. Chế độ ăn kiêng này cũng nên được tuân theo trong quá trình điều trị bằng Ravastel.

4 Chống chỉ định sử dụng Ravastel 10mg

Những đối tượng sau không được sử dụng thuốc Ravastel:

  1. Quá mẫn cảm với thành phần Ravastel.
  2. Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển, bao gồm tăng transaminase huyết thanh kéo dài không giải thích được và khi transaminase tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
  3. Bệnh nhân suy thận nặng.
  4. Bệnh cơ.
  5. Bạn đang dùng Cyclosporin.
  6. Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú không nên sử dụng Ravastel.

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Ravastel 10mg

Khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử bệnh gan, cần thận trọng với những người có yếu tố dễ dẫn đến tiêu cơ vân như suy thận, suy giáp, tiền sử cá nhân hoặc gia đình mắc bệnh cơ di truyền, người nghiện rượu. hoặc trên 70 tuổi, các bệnh lý làm tăng nồng độ thuốc trong máu và đang dùng đồng thời với Fibratem.

Ngừng sử dụng nếu mức CK > 5 x ULN hoặc các triệu chứng cơ trở nên nghiêm trọng. Ravastel không nên được sử dụng khi có nhiễm trùng huyết, hạ huyết áp, phẫu thuật lớn, chấn thương, rối loạn điện giải và nội tiết tố, hoặc co giật không kiểm soát được.

Cần thận trọng khi dùng Ravastel khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

6. Tương tác thuốc Ravastel 10 là gì?

Có nguy cơ tổn thương cơ tăng lên khi Ravastel được sử dụng đồng thời với các loại thuốc sau:

  • Gemfibrozil và nhóm thuốc hạ cholesterol fibrate.
  • Niacin liều cao (>1 g/ngày).
  • Thuốc Colchicin.
  • Thuốc điều trị viêm gan C và HIV có thể làm tăng nguy cơ tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, suy thận dẫn đến suy thận, thậm chí tử vong. Vì vậy, khi dùng cùng với thuốc điều trị HIV, viêm gan C, cần hạn chế liều Ravastel tối đa là 10 mg, 1 lần/ngày.
  • Cyclosporin: Dùng đồng thời Ravastel với cyclosporin có thể làm tăng nồng độ Rosuvastatin trong máu, vì vậy nên dùng Ravastel với liều 5 mg/ngày.
  • Thuốc đối kháng vitamin K, Gemfibrozil.
  • Thuốc kháng axit: Dùng đồng thời Ravastel với hỗn dịch kháng axit có chứa nhôm và magnesi hydroxit làm giảm khoảng 50% nồng độ Ravastel trong huyết tương.
  • Erythromycin: Dùng đồng thời Ravastel 10 mg với Erythromycin có thể làm giảm AUC và Cmax của Ravastel 20% và 30%. Tương tác này có thể do Erythromycin làm tăng nhu động ruột.
  • Uống thuốc tránh thai hoặc liệu pháp thay thế hormone (HRT).
  • Các thuốc khác: Dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc cụ thể cho thấy không có tương tác đáng kể về mặt lâm sàng khi Ravastel được sử dụng đồng thời với digoxin hoặc fenofibrate.

7. Tác dụng phụ của Ravastel 10 là gì?

Khi sử dụng thuốc Ravastel 10 mg, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ sau:

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm cả phù mạch).
  • Tác dụng phụ trên hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: Các triệu chứng thường gặp như táo bón, buồn nôn, đau bụng.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban và mày đay.
  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương như đau cơ. Hiếm hơn là bệnh cơ, tiêu cơ vân.
  • Rối loạn chung như bệnh nhược cơ.

Ngoài ra, người dùng còn có thể gặp các tác dụng không mong muốn khác như:

  • Suy giảm nhận thức như mất trí nhớ và lú lẫn.
  • Tăng đường huyết trong máu.
  • Tăng mức HbA1c.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn khác khi gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

Trên đây là những thông tin về công dụng, liều lượng và cách dùng thuốc Ravastel 10 mg. Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, hỏi ý kiến bác sĩ/dược sĩ trước khi dùng.
Xem thêm về văn bản nguồn này