Quốc hội là gì? Chức năng và ủy ban thường vụ Quốc hội là gì?

Chúng tôi sẽ giúp độc giả hiểu rõ hơn về nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội qua bài viết Quốc hội là gì?. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước cùng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam.

1. Khái niệm Quốc hội là gì?

Trong bộ máy nhà nước ta, Quốc hội chiếm 1 vị trí đặc thù quan trọng. Theo Hiến pháp năm 2013 quy định:

Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định những khó khăn quan trọng của đất nước, giám sát tối cao hoạt động của Nhà nước.

Theo quy định trên của Hiến pháp thì Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của quần chúng. Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước cộng hòa thị trấn hội chủ nghĩa Việt Nam.

Trong bộ máy Nhà nước mang ba hệ thống cơ quan gồm cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp và cơ quan tư pháp. Cơ quan lập pháp thuộc Quốc hội, cơ quan hành pháp thuộc Chính phủ, cơ quan tư pháp thuộc Tòa án. Trong ba hệ thống cơ quan nêu trên, Quốc hội là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất, Quốc hội là cơ quan ban hành Hiến pháp và luật pháp, quyết định những trở ngại quan yếu của Nhà nước, giám sát tối cao của Nhà nước. Cho các hoạt động của Nhà nước.

Người đứng đầu Quốc hội là chủ tịch Quốc hội, chủ tịch Quốc hội chủ tọa các kỳ họp của Quốc hội; ký, chứng thực Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội; lãnh đạo công tác của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; công ty thực hành những hoạt động đối ngoại của Quốc hội; giữ quan hệ với các đại biểu Quốc hội. Các Phó chủ toạ Quốc hội giúp chủ toạ Quốc hội thực hành nhiệm vụ theo sự cắt cử của chủ tịch Quốc hội.

Nhiệm kỳ của mỗi kỳ họp Quốc hội là năm năm. Sáu mươi ngày trước khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Quốc hội khóa mới phải được bầu. Trong trường hợp đặc biệt, được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội đồng tình thì Quốc hội quyết định rút ngắn, kéo dài nhiệm kỳ theo buộc phải của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Việc kéo dài nhiệm kỳ của 1 kỳ họp Quốc hội không được quá mười hai tháng, trừ trường hợp mang chiến tranh.

Quốc hội là gì

2. Ủy ban thường vụ Quốc hội là gì?

Theo Hiến pháp năm 2013, Ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ quan túc trực của Quốc hội. Ủy ban thường vụ Quốc hội gồm chủ toạ Quốc hội, những Phó chủ tịch Quốc hội và những ủy viên. Ủy ban thường vụ Quốc hội do Quốc hội quyết định.

Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội chẳng thể đồng thời là thành viên Chính phủ. Ủy ban thường vụ Quốc hội mỗi nhiệm kỳ Quốc hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình cho tới khi Quốc hội khóa mới bầu ra Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Ủy ban thường vụ Quốc hội có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

+ Đơn vị việc chuẩn bị, triệu tập và chủ tọa kỳ họp Quốc hội.

+ Ban hành pháp lệnh về những khó khăn Quốc hội giao; giảng giải Hiến pháp, luật, pháp lệnh.

+ Giám sát việc thi hành Hiến pháp, luật, quyết nghị của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; giám sát hoạt động của Chính phủ, Tòa án quần chúng tối cao, Viện kiểm sát dân chúng tối cao, Kiểm toán nhà nước và những cơ quan khác do Quốc hội thành lập.

+ Đình chỉ việc thi hành văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tòa án nhân dân vô thượng, Viện kiểm sát dân chúng vô thượng trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội để trình Quốc hội quyết định. Bãi bỏ văn bản ấy tại cuộc họp sắp nhất; bãi bỏ những văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tòa án dân chúng tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái có pháp lệnh, quyết nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

+ Chỉ đạo, điều hòa, kết hợp hoạt động của Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; chỉ dẫn và bảo đảm những điều kiện hoạt động của đại biểu Quốc hội.

+ Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, cất chức chủ toạ nước, chủ toạ Quốc hội, Phó chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, chủ toạ Hội đồng dân tộc, và Chủ nhiệm những Ủy ban của Quốc hội, chủ tịch Hội đồng bầu cử đất nước, Tổng Kiểm toán Nhà nước.

+ Giám sát, hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân; bãi bỏ những nghị quyết của Hội đồng dân chúng tỉnh giấc, đô thị trực thuộc trung ương trái mang Hiến pháp, luật và các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; giải tán Hội đồng quần chúng tỉnh, tỉnh thành trực thuộc trung ương trong trường hợp Hội đồng nhân dân đấy gây thiệt hại hiểm nguy đến lợi ích của Nhân dân.

+ Quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới tổ chức hành chính dưới tỉnh giấc, thị thành trực thuộc Trung ương.

+ Quyết định tình trạng chiến tranh trong trường hợp Quốc hội ko họp được và Con số Quốc hội quyết định tại kỳ họp gần nhất.

+ Quyết định tổng khích lệ hoặc khích lệ cục bộ; ban bố hoặc bãi bỏ trạng thái nguy cấp trên khuôn khổ cả nước hoặc từng địa phương.

+ Thực hiện quan hệ đối ngoại của Quốc hội.

+ Duyệt y đề xuất bổ nhậm, miễn nhiệm Đại sứ đặc mệnh toàn quyền nước cộng hòa phường hội chủ nghĩa Việt Nam.

+ Doanh nghiệp trưng cầu ý dân theo quyết định của Quốc hội.

3. Chức năng của quốc hội là gì?

Căn cứ vào Điều 70 của Hiến pháp năm 2013, Quốc hội sở hữu các nhiệm vụ, quyền hạn và chức năng sau đây:

+ Khiến cho Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm cho luật và sửa đổi luật.

+ Thực hiện quyền giám sát vô thượng việc tuân theo Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội; coi xét Thống kê công việc của chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Tòa án quần chúng tối cao, Viện kiểm sát nhân dân vô thượng, Hội đồng bầu cử đất nước, Kiểm toán nhà nước và các cơ quan do Quốc hội thành lập.

+ Quyết định những chỉ tiêu, mục tiêu, chính sách, nhiệm vụ cơ bản tăng trưởng kinh tế – xã hội của đất nước.

+ Quyết định những chính sách căn bản về nguồn vốn, tiền tệ quốc gia; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ những chiếc thuế; quyết định phân chia nhiệm vụ thu, chi giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; quyết định giới hạn an toàn đối mang nợ đất nước, nợ công và nợ chính phủ; quyết định dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương, chuẩn y quyết toán ngân sách nhà nước.

+ Quyết định chính sách dân tộc, tín ngưỡng của Nhà nước.

+ Quy chế đơn vị và hoạt động của Quốc hội, chủ toạ nước, Chính phủ, Tòa án quần chúng, Viện kiểm sát quần chúng, Hội đồng bầu cử đất nước, Kiểm toán nhà nước, chính quyền địa phương và những cơ quan khác do Quốc hội thành lập.

+ Bầu, miễn nhiệm, cách chức chủ toạ nước, Phó chủ toạ nước, chủ tịch Quốc hội, Phó chủ toạ Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội. Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án dân chúng tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân vô thượng, chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổng Kiểm toán nhà nước, Thủ trưởng những cơ quan khác do Quốc hội thành lập; phê duyệt buộc phải bổ nhiệm, miễn nhiệm, cất chức Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ, thẩm phán Tòa án dân chúng tối cao; ưng chuẩn danh sách thành viên Hội đồng quốc phòng và an ninh, Hội đồng bầu cử quốc gia.

Sau khi được bầu, chủ tịch nước, chủ toạ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án quần chúng vô thượng phải thề trung thành sở hữu Tổ quốc, quần chúng và Hiến pháp;

+ Lấy phiếu tín nhiệm đối mang người giữ chức phận do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.

+ Quyết định của Chính phủ ra đời hoặc bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ; ra đời, giải thể, sáp nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh giấc, tỉnh thành trực thuộc trung ương, doanh nghiệp hành chính – kinh tế đặc biệt; xây dựng thương hiệu hoặc huỷ bỏ những cơ quan khác theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.

+ Bãi bỏ văn bản của chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát quần chúng tối cao trái sở hữu Hiến pháp, luật, quyết nghị của Quốc hội. Ngày hội.

+ Quyết định đại xá.

+ Quy định các đơn vị quản lý bậc trong lực lượng vũ trang quần chúng, cấp bậc hàm, cấp bậc ngoại giao và các đơn vị quản lý bậc, cấp bậc khác của nhà nước; quy định về huân chương, huy chương và những danh hiệu vinh diệu của nhà nước.

+ Quyết định các vấn đề về chiến tranh và hòa bình; quy định về tình trạng khẩn cấp và những giải pháp đặc biệt khác để bảo đảm quốc phòng, an ninh.

+ Quyết định chính sách đối ngoại cơ bản; duyệt, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế can dự đến chiến tranh, hòa bình, chủ quyền đất nước, nhân cách thành viên của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong tổ chức quốc tế và các lĩnh vực quan trọng, điều ước quốc tế về quyền con người, quyền và phận sự căn bản của công dân và quốc tế khác điều ước quốc tế trái mang luật, nghị quyết của Quốc hội.

+ Quyết định trưng cầu ý dân.

4. Các tìm kiếm có liên quan về Quốc hội

  • Chính phủ là gì
  • Quốc hội là cơ quan
  • Quốc hội Tiếng Anh là gì
  • Quốc hội có nhiệm vụ gì
  • Nhiệm kỳ, Quốc hội bảo nhiều năm
  • Quốc hội là cơ quan lập pháp
  • Người đứng đầu Quốc hội là ai
  • Quốc hội Việt Nam

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về Quốc hội là gì. Mong rằng những san sẻ từ bài viết sẽ có ích và giúp bạn đọc nắm được nội dung này. Mọi thắc mắc về vấn đề này vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.