Thuốc Mezafulic là thực phẩm bảo vệ sức khỏe, giúp bổ sung sắt, axit folic và các chất nhu yếu cho cơ thể. Để hiểu rõ hơn về công dụng của thuốc Mezafulic, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Mezafulic.
1. Thuốc Mezafulic là thuốc gì?
Mezafulic là thực phẩm bảo vệ sức khỏe, điều trị và phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt cần bổ sung sắt và nâng cao nhu cầu tạo máu. Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: mang thai, cho con bú, suy dinh dưỡng, sau giải phẫu, thời kỳ phục hồi sau bệnh nặng.
– Thành phần của Mezafulic bao gồm Sắt nhân tố (dưới dạng Sắt fumarate 305 mg) – 100 mg, Axit Folic 350 mcg.
– Thuốc sở hữu dạng viên nang cứng.
1.1 Dược lực học
- Axit folic là một mẫu vitamin thuộc lực lượng B (vitamin B9).
1.2 Dược động học
- Hấp thu: Acid folic trong thiên nhiên tồn tại ở dạng polyglutamate khi vào thân thể sẽ bị carboxypeptidase thủy phân, khử bởi DHF reductase ở niêm mạc ruột và methyl hóa tạo thành MDHF, dạng này cũng được hấp thu vào máu.
- Phân bố: Thuốc cũng phân bố nhanh vào những mô cơ thể và vào dịch não tuỷ, nhau thai và sữa mẹ. Thuốc được dự trữ chủ yếu ở gan và tụ hội tích cực ở dịch não tủy.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu.
2. Công dụng thuốc Mezafulic là gì?
Sắt là 1 khoáng vật cần phải có trong thân thể và thiết yếu cho sự hình thành huyết sắc tố và công đoạn oxy hóa mô. Axit folic cũng là một dòng vitamin B (vitamin B9) cần thiết cho quá trình tổng hợp nucleoprotein và duy trì hình trạng thường nhật của hồng huyết cầu.
Chỉ định: Điều trị và ngừa thiếu máu thiếu sắt, cần bổ sung sắt. các trường hợp nâng cao nhu cầu tạo máu: với thai, cho con bú, thiếu hụt dinh dưỡng, sau giải phẫu và giai đoạn phục hồi sau bệnh nặng.
3. Tác dụng phụ của thuốc Mezafulic
Tác dụng phụ của thuốc Mezafulic bao gồm:
- Táo bón.
- Phân sẫm màu, xanh lá cây hoặc đen và phân hắc ín.
- Bệnh tiêu chảy.
- Chán ăn.
- Buồn nôn nặng hoặc dai dẳng.
- Co thắt dạ dày và đau bao tử hoặc nôn mửa khó chịu.
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng (chẳng hạn như: phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng mồm, mặt, môi hoặc lưỡi).
- Máu hoặc vệt máu trong phân.
- Sốt.
4. Hướng dẫn cách sử dụng thuốc sắt Mezafulic
4.1 Liều dùng sắt cho người lớn
– Liều thông thường dành cho người to bị thiếu sắt: sử dụng 50-100 mg sắt yếu tố 3 lần mỗi ngày.
– Liều thường ngày cho nữ giới thiếu sắt: sử dụng 30-120 mg uống mỗi tuần trong vòng 2-3 tháng.
– Liều thông thường dành cho người lớn bị thiếu sắt: sử dụng 650 mg sắt sulfat, uống hai lần mỗi ngày.
– Liều thường ngày cho người lớn bị ho do ACEI (thuốc ức chế men chuyển): 256 mg sắt sulfat.
– Liều thường nhật cho đàn bà mang thai: Liều khuyến cáo hàng ngày là 27 mg/ngày.
– Liều tiêu dùng bình thường cho nữ giới cho con bú: Liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày cho trẻ trong khoảng 14 tới 18 tuổi và 9 mg/ngày cho trẻ từ 19 tới 50 tuổi.
4.2 Liều dùng sắt cho trẻ em
Liều thông thường cho trẻ con để điều trị thiếu máu do thiếu sắt: 4-6 mg/kg mỗi ngày, chia 3 lần uống trong 2-3 tháng. Liều sử dụng bình thường cho trẻ con để phòng ngừa thiếu sắt:
– Trẻ bú mẹ từ 4-6 tháng tuổi mang liều: sử dụng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày.
– Trẻ lọt lòng 6-12 tháng tuổi: 11mg/ngày trong khoảng thức ăn hoặc thực phẩm bổ sung.
– Trẻ sinh non: hai mg/kg/ngày trong năm đầu tiên.
– Con nhỏ từ 1-3 tuổi sở hữu liều dùng: cho sử dụng 7 mg/ngày.
– Trẻ lọt lòng 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày là 11 mg/ngày.
– Con nít 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày là 7mg/ngày.
– Con trẻ 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày.
– Con nhỏ 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày là 8 mg/ngày.
– Bé trai trong khoảng 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày là 11 mg/ngày.
– Bé gái từ 14 tới 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày là 15 mg/ngày.
4.3 Quên liều và điều trị
– Uống ngay khi nhớ ra, không dùng quá sắp với liều tiếp theo của bạn và ko dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
4.4 Quá liều và điều trị
– Không vượt quá liều quy định. Trong giai đoạn tiêu dùng sản phẩm, người bệnh tuyệt đối tuân thủ chỉ dẫn liều lượng của bác sĩ điều trị, tránh tăng giảm liều lượng nhằm đẩy nhanh thời gian điều trị. Trường hợp tiêu dùng quá liều ngưng dùng và tới hạ tầng y tế sắp nhất để được theo dõi và xử lý kịp thời.
5. Những lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc Mezafulic
– Sản phẩm này không phải là thuốc và ko mang tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
– Nếu như nhận thấy sản phẩm xuất hiện những dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì không nên sử dụng nữa.
– Nên bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, sở hữu độ ẩm vừa phải và hạn chế ánh nắng trực tiếp.
– Giảm thiểu xa khu vực vui chơi của trẻ thơ.
5.1 Phụ nữ có thai và đang cho con bú
– Thận trọng và hỏi quan niệm bác sĩ trước lúc sử dụng sản phẩm cho nữ giới mang thai và đang cho con bú.
5.2 Người lái xe và vận hành máy móc
– Phù hợp cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thông báo quan trọng trên đây không thể thay thế cho lời khuyên của bác sĩ về Mezafulic. Do đó, trước lúc dùng bạn nên bàn bạc sở hữu các người với chuyên môn để giai đoạn sử dụng thuốc đạt hiệu quả cao.