Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến độc giả nội dung tư vấn nghi vấn giới từ là gì? Sau giới từ là gì? Giới từ vững chắc là 1 trong các trong khoảng mà chúng ta cần hiểu và nắm vững khi học tiếng Anh. Bên cạnh đó, vẫn còn tương đối đa dạng bạn còn lúng túng chưa biết giới trong khoảng là gì?
1. Khái niệm giới từ là gì?
Giới từ là một loại trong khoảng nối và biểu thị mối quan hệ của cụm từ xếp sau nó mang những thành phần khác trong câu. Giới từ không có nghĩa, chúng phải được phối hợp có các trong khoảng khác để tạo thành các trong khoảng khác nhau như địa điểm, thời kì, nguồn cội, phương pháp…
Ví dụ:
- The temporary peace before a violent upheaval. (Sự yên bình tạm thời trước một cuộc biến động dữ dội)
- The feline ran down the tree. (Con mèo chạy xuống cây)
Trong tiếng Anh giới trong khoảng được gọi là pre + position với tức là “đặt trước”. 1 giới trong khoảng thường đứng trước một trong khoảng khác – thường là 1 cụm danh trong khoảng. Nó cho chúng ta biết về mối quan hệ giữa một cụm danh trong khoảng và 1 phần khác của câu. 1 số giới từ rất phổ quát là: in, of, on, for, with, at, by…
Ví dụ:
- We will meet in November. (Chúng ta sẽ gặp nhau vào tháng 11) – mối quan hệ trong thời gian.
- The book is on the round table. (Cuốn sách trên bàn tròn) – mối quan hệ trong không gian.
Giả dụ 1 giới từ ko đứng trước một giới từ khác, nó vẫn được kết hợp chặt chẽ với 1 trong khoảng khác:
Ví dụ:
- I conversed with Jane. (Tôi đã nói chuyện với Jane)
- Who did you converse with?. (Bạn đã nói chuyện với ai?)
Giới trong khoảng không sở hữu dạng cụ thể. phần lớn những giới trong khoảng là từ đơn, nhưng một số là hai hoặc ba cụm từ:
+ Giới từ đơn giản (before, into, on, …)
+ Cụm giới trong khoảng (theo, nhưng đối, dù rằng…)
2. Sau giới từ là gì?
Có lẽ sau khi phân tích qua giới từ là gì và bí quyết tiêu dùng thì chúng ta cũng đã đoán được sau giới trong khoảng là gì rồi phải không? Sau giới trong khoảng thường là 1 trong các từ sau: cụm danh từ, đại trong khoảng, V-ing.
+ Cụm danh từ (noun phrase): house, car, my elder brother, some people…
Ví dụ: These are the desires ofthe individuals. (Đây là những mong muốn của các cá nhân).
+ Đại từ (pronouns): I, you, we, they, him, her, theirs, its, myself…
Ví dụ: She said the response before you. (Cô ấy nói câu trả lời trước bạn).
+ Danh động từ (gerund hay V-ing): walking, playing, singing, eating…
Ví dụ: Might it be said that you are keen on bringing in cash? (Có thể nói rằng bạn muốn mang tiền mặt?).
Lưu ý: Cụm trong khoảng theo sau giới từ chẳng thể là 1 mệnh đề (Một mệnh đề là 1 câu hoàn chỉnh mang chủ ngữ và động từ được chia) như:
A few understudies are late;
…you returned home.
Swimming is entertaining.
Ví dụ: I’ve gotten done with cooking before you returned home. (Tôi đã nấu ăn xong trước khi bạn trở về nhà).
3. Đứng trước giới từ là gì?
3.1 Giới từ đứng sau động từ tobe
Những động từ được liệt kê bao gồm: is, am, are, was, were…
Ví dụ: The book is on the table. (Cuốn sách ở trên bàn). Trong đấy, giới từ được tiêu dùng để xác định vị trí xác thực của cuốn sách. khi tiêu dùng, người nhắc và người nghe mang thể thuận tiện mua thấy và định vị được vị trí đấy. Tương tự, giới trong khoảng đang bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ được đề cập. Trong trường hợp này là thông tin bổ sung về vị trí của cuốn sách.
3.2 Giới từ đứng sau động từ
Ví dụ: Ilive in ha noi city. (Ilive tại thành phố hà nội). Một giới trong khoảng sở hữu thể được theo sau bởi một động từ hoặc với thể được chèn bởi một trong khoảng khác giữa giới trong khoảng và động trong khoảng. Sau ấy, sở hữu thông báo được sản xuất thì sẽ rõ hơn các gì được thực hành bởi động trong khoảng. Trong trường hợp này, giới từ đang bổ sung thông báo cần phải có cho động trong khoảng. khi cung cấp thông báo về nơi ở của đối tượng được nói.
3.3 Giới từ đứng sau tính từ
Ví dụ: She isn’t irate with you. (Cô ấy không giận bạn). Tính trong khoảng chuyển vận chuyển thông tin trong biểu hiện cảm xúc. Và để xác định chủ thể với thông tin chính xác về xúc cảm đấy, giới trong khoảng được sử dụng. Qua đó mang thể thấy rằng đối tượng “bạn” ko gây ra sự tức giận của cô ấy. Xác định đúng chủ đề được kể để hiểu đúng nội dung truyền đạt về từng đối tượng khác nhau. Bởi vì trong 1 câu, những đối tượng khác nhau sở hữu thể xuất hiện phần đông. Cần hiểu đúng để xác định đúng nội dung gắn sở hữu từng môn học.
3.4 Giới từ đứng sau danh từ
Sau đây có mục đích sửa đổi danh từ:
Ví dụ: Every one of the understudies in this class. (Mọi học sinh trong lớp này). Trong khoảng ấy, nó sản xuất thông tin hiệu quả về những thuộc tính được kể của danh trong khoảng. Cũng như thông báo được phản ánh thông thạo hơn.
3.5 Giới từ có thể đặt cuối câu ở dạng bị động
Ví dụ: He was badly talked about. (Anh ấy đã bị nói xấu về). Khi ấy, các thành phần khác trong câu đứng trước giới trong khoảng. Lúc đấy, nội dung câu được biểu đạt ở dạng thụ động. Từ đó có thân xác định chính xác đối tượng chịu tác động của nội dung được truyền đạt.
3.6 Giới từ có thể đứng trước một đại từ liên hệ trong mệnh đề
Ví dụ: That is the lodging where I remained. (Đó là chỗ ở mà tôi đã ở). Xác định các đại từ họ hàng để biết thông tin về nơi ẩn núp. Sau ấy, dùng giới trong khoảng mang quan hệ miêu tả xác thực với địa điểm ấy sở hữu theo thông tin để hiểu rằng đó là 1 nơi để ở.
4. Cách sử dụng của giới từ
Tự vị tiếng Anh Oxford giảng giải bí quyết sử dụng giới từ (Prepositions) như sau:
” We normally use relational words to show a relationship in space or time or a consistent connection between at least two individuals, spots or things. Relational words are most generally followed by a thing expression or pronoun.”
“Chúng ta thường sử dụng các từ quan hệ để chỉ mối quan hệ trong không gian hoặc thời gian hoặc một kết nối nhất quán giữa ít nhất hai cá nhân, điểm hoặc sự vật. Các từ quan hệ thường được theo sau bởi một biểu thức hoặc đại từ.”
Ví dụ:
- The last time I saw him he was strolling not too far off. (Lần cuối cùng tôi nhìn thấy anh ấy, anh ấy đã đi dạo không quá xa).
- It was the most awful tempest since the 1980s. (Đó là cơn bão khủng khiếp nhất kể từ những năm 1980).
Cụm giới từ có thể:
– Sau danh trong khoảng để sửa đổi danh từ.
Ví dụ: Each of the understudies in this class. (Mỗi học sinh trong lớp này).
=> Cụm giới trong khoảng trong lớp này bổ nghĩa cho danh trong khoảng sinh viên.
– Đứng sau động từ to be
Ví dụ: Jane is at home at the present time. (Jane đang ở nhà vào thời điểm hiện tại).
=> Cụm giới trong khoảng ở nhà xếp sau động từ lớn be is.
– Làm thông tin nền trong câu.
Ví dụ: My mom is watering the blossoms in the nursery. (Mẹ tôi đang tưới hoa trong vườn ươm).
=> Cụm giới từ trong vườn có vai trò giúp ta biết công tác tưới nước của mẹ xảy ra ở đâu.
5. Vị trí của giới từ trong tiếng Anh
Trong mỗi câu, giới trong khoảng sẽ với vị trí riêng của nó. Dưới đây là những vị trí căn bản của giới trong khoảng trong câu.
+ Giới từ sau động từ tobe: is, am, are, was, were.
Ví dụ:
- The book is on the table. (Cuốn sách ở trên bàn).
- All that I really want is on the ground. (Tất cả những gì tôi thực sự muốn là trên mặt đất).
+ Giới trong khoảng sau động từ: Giới trong khoảng sở hữu thể đứng sau động từ hoặc có thể được chèn bởi một trong khoảng khác vào giữa giới trong khoảng và động trong khoảng.
Ví dụ: Ilive in ha noi city (Tôi sống ở thành thị Hà Nội).
+ Giới từ đứng sau tính trong khoảng.
Ví dụ: She is not angry with you. (Cô ấy không giận sở hữu bạn)
+ Giới trong khoảng xếp sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ:
Ví dụ: All of the students in this class (Tất cả học sinh trong lớp học này)
Không những thế,trong hai cấu trúc ở Tiếng Anh không chính thức nó được đặt ở cuối câu :
+ Trong các câu hỏi khởi đầu bằng một: giới từ + whom/which/what/whose/where :
Ví dụ:
1/ lớn whom were you talking ? (Bạn đang trò chuyện với ai thế ?) – Chính thức.
Who were you talking to ? (Không chính thức.)
2/ In which drawer does he keep it ? (Anh ta đựng nó trong ngăn kéo nào ?) – Chính thức.
Which drawer does he keep it in ? (Không chính thức.)
+ Trong các mệnh đề quan hệ, giới trong khoảng được đặt trước whom/which với thể được đưa tới cuối mệnh đề, và đại từ quan hệ thường được bỏ:
Ví dụ:
1/ The people with whom I was travelling (Những người mà tôi đã đi du hý cùng sở hữu.) – Chính thức.
The people I was traveling with – không chính thức
2/ The company from which I hire my TV set (Công ty mà ở đó tôi thuê máy của mình.) – Chính thức
The company I hire my TV set from – ko chính thức.
6. Các tìm kiếm có liên quan về giới từ
- Giới từ trong tiếng Anh
- Giới từ trong tiếng Việt la gì
- Giới từ la những từ nào
- Liên từ là gì
- Trạng từ là gì
- Trước giới từ là gì
- Giới từ viết tắt la gì
- Of có phải là giới từ không
Trên đây là các nội dung can hệ đến giới từ là gì? Sau giới trong khoảng là gì? hy vọng những thông tin này hữu dụng và giúp bạn trả lời được nghi vấn của mình.