Enoxaparin 60mg được sử dụng để ngăn ngừa ảnh hưởng của cục máu đông đối với cơ thể. Do đó, thuốc được sử dụng trong trường hợp có nguy cơ hình thành cục máu đông cao.
1. Enoxaparin 60mg là thuốc gì? Công dụng của Enoxaparin 60mg
Thuốc Enoxaparin 60mg là thuốc ngăn ngừa ảnh hưởng của máu đông tới cơ thể được sử dụng trong những trường hợp được nhận được có nguy cơ hình thành máu đông cao.
Enoxaparin 60 là một loại thuốc chống đông máu, nó là một heparin trọng lượng phân tử thấp, được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm. Thuốc có tác dụng ngăn ngừa và điều trị cục máu đông, giúp giảm nguy cơ đột quỵ do thiếu máu não hay bệnh mạch vành. Enoxaparin giúp máu lưu thông bằng cách giảm hoạt động của các protein khiến máu đông lại.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Enoxaparin 60mg
2.1 Chỉ định dùng thuốc Enoxaparin 60mg
– Huyết khối tĩnh mạch sâu đã hình thành, có hoặc không có thuyên tắc phổi mà không có dấu hiệu lâm sàng nghiêm trọng, ngoại trừ những trường hợp thuyên tắc phổi có khả năng cần điều trị bằng thuốc tiêu sợi huyết hoặc phẫu thuật.
– Đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim cấp tính không có sóng Q (sóng Q xuất hiện khi có hoại tử cơ tim), thường được dùng phối hợp với aspirin.
– Nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên: Chỉ định phối hợp với thuốc tiêu huyết khối ở bệnh nhân đủ hoặc không đủ điều kiện tái thông mạch vành.
2.2 Chống chỉ định sử dụng Enoxaparin 60mg
- Dị ứng với enoxaparin, heparin hoặc các dẫn xuất của heparin, kể cả các heparin trọng lượng phân tử thấp khác.
- Rối loạn chức năng đông máu.
- Chảy máu hoặc bệnh nhân có nguy cơ chảy máu không kiểm soát được.
- Có tiền sử giảm tiểu cầu nặng do Heparin.
- Suy thận nặng (trừ khi bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo).
- Xuất huyết não.
- Gây tê ngoài màng cứng hoặc gây tê tủy sống là chống chỉ định.
- Viêm nội tâm mạc cấp tính.
2.3 Thuốc Enoxaparin 60mg không được sử dụng trong các trường hợp sau
- Kết hợp với aspirin (ở liều giảm đau và hạ sốt), NSAID khác, Dextran.
- Trong những ngày đầu tiên sau cơn đột quỵ, không có chảy máu.
- Suy thận nhẹ đến trung bình.
3. Cách dùng và liều lượng Enoxaparin 60mg
3.1 Cách dùng Enoxaparin 60mg
Thuốc này được tiêm dưới da theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 1 hoặc 2 lần mỗi ngày ở vùng bụng cách rốn ít nhất 5 cm. Không tiêm bắp. Hướng dẫn kỹ thuật tiêm dưới da:
– Ống tiêm được nhà sản xuất đóng gói sẵn. Thuốc thừa phải được loại bỏ trước khi tiêm, chỉ dùng theo liều lượng quy định. Nếu không có lượng dư thừa, không đẩy pít-tông để đẩy bọt khí ra ngoài trước khi tiêm thuốc.
– Vị trí tiêm: Tiêm dưới da thành bụng bên hoặc sau, luân phiên bên trái và bên phải.
– Bệnh nhân nằm ngửa: Kẹp da giữa ngón cái và ngón trỏ, sau đó dùng kim đâm kim vào vị trí đã chọn, phải chọc kim vuông góc, không chích vào bên, xuyên cả chiều dài kim vào da gập lại. Nếp gấp da giữa hai ngón tay phải được giữ yên trong khi tiêm.
Lưu ý: Thuốc nên được tiêm qua đường tĩnh mạch. Trước khi tiêm, đường truyền tĩnh mạch phải được tráng bằng dung dịch Natri clorid 0,9% hoặc Dextrose trước và sau khi tiêm. Thuốc này không được pha hoặc tiêm đồng thời với các thuốc khác mà có thể tiêm với dung dịch natri clorid 0,9% hoặc Dextrose.
3.2. Liều lượng Enoxaparin 60mg
– Liều lượng tùy vào từng trường hợp bệnh nhân mà bác sĩ sẽ đưa ra những chỉ định phù hợp giúp người bệnh điều trị và ngăn ngừa nguy cơ chảy máu.
4. Tác dụng phụ của Enoxaparin 60mg là gì?
Giống như các loại thuốc khác, dùng Enoxaparin cũng có thể gây ra các tác dụng phụ sau:
– Các tác dụng phụ rất nghiêm trọng có thể xảy ra và bạn nên gọi 911 nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng nào sau đây: Phát ban; Đau bụng nặng; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Các tác dụng phụ nghiêm trọng cần ngừng thuốc và kiểm tra y tế:
- Chảy máu bất thường từ mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng, chảy máu từ vết thương hoặc kim tiêm không ngừng chảy, chảy máu không ngừng;
- Các đốm tím hoặc đỏ dưới da và nguy cơ bị bầm tím cao hơn;
- Da nhợt nhạt, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh và khó tập trung;
- Phân đen hoặc có máu, ho ra máu hoặc nôn ra thứ gì đó giống như bã cà phê;
- Tê, ngứa hoặc yếu cơ: Đặc biệt là yếu ở chân và bàn chân;
- Không thể di chuyển một số bộ phận cơ thể;
- Yếu đột ngột, nhức đầu dữ dội, nhầm lẫn, khó nói, nhìn hoặc mất thăng bằng; khó thở;
- Tăng men gan, tăng kali máu….
Các tác dụng phụ phổ biến, ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm: Buồn nôn và nôn, tiêu chảy; nguy cơ loãng xương; sốt; sưng ở bàn tay hoặc bàn chân của bạn; đau, kích ứng, đỏ hoặc sưng tại chỗ tiêm.
Không phải ai cũng gặp những tác dụng phụ này khi dùng thuốc. Có thể nhiều người có tác dụng phụ khác. Do đó, nếu bạn có bất kỳ vấn đề nào liên quan đến việc dùng thuốc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Khi sử dụng Enoxaparin 60mg cần lưu ý những gì?
Trước khi dùng Enoxaparin 60mg, bạn nên thông báo cho bác sĩ:
- Nếu bạn bị dị ứng với các loại thuốc như Enoxaparin, Heparin hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc với các sản phẩm thịt lợn;
- Thuốc kê đơn và không kê đơn mà bạn đang dùng, bao gồm vitamin và thực phẩm chức năng;
- Hãy cho bác sĩ biết tiền sử bệnh của bạn: Van tim nhân tạo; nếu bạn bị hoặc đã từng bị bệnh thận; nhiễm trùng tim; Cú đánh; rối loạn chảy máu; loét hoặc số lượng tiểu cầu thấp; huyết áp cao không kiểm soát được; sốc nhiễm trùng; Xuất huyết dạ dày; phẫu thuật gần đây; nguy cơ sảy thai; nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai; đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng Enoxaparin, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn;
Đối với phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú: Chưa có đủ nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro. Theo Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), Enoxaparin thuộc nhóm B trong thai kỳ, có nghĩa là không có rủi ro trong một số nghiên cứu;
Tương tác thuốc có thể thay đổi cách thức hoạt động của thuốc hoặc làm tăng tác dụng của các tác dụng phụ. Enoxaparin có thể tương tác với một số loại thuốc dùng để điều trị hoặc ngăn ngừa đông máu như: Abciximab, Anagrelide, Cilostazol, Clopidogrel, Dipyridamole, Eptifibatide, Ticlopidine, Tirofiban; Urokinaza; apixaban; Rivaroxaban; Tinzaparin hoặc Heparin.
Đối với phụ nữ cân nặng dưới 45 kg và nam giới dưới 57 kg nên thận trọng khi sử dụng thuốc này vì thuốc này có thể làm tăng nguy cơ chảy máu hoặc chảy máu nghiêm trọng.
Nó nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân mắc bệnh thận vì phản ứng có thể được tăng cường bằng cách loại bỏ chậm hơn.
Bảo quản thuốc trong tủ lạnh, giữ nguyên bao bì trước khi dùng. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Hi vọng qua bài viết bạn đã có những thông tin cần thiết về thuốc Enoxaparin 60mg. Đây là thuốc được bác sĩ kê đơn, bạn không nên tự ý sử dụng vì nguy cơ gặp tác dụng phụ nghiêm trọng.